Cho tôi hỏi: Bảng tính tuổi dương 2024 chuẩn nhất cho các năm sinh như thế nào? (Câu hỏi của chị Thảo - Bình Phước)

Bảng tính tuổi dương 2024 chuẩn nhất cho các năm sinh?

Tuổi dương hiện nay được dùng để xác định độ tuổi nhập học vào các cấp học, độ tuổi để đổi căn cước công dân, tuổi lao động,...Ngược lại, tuổi âm hay còn gọi là tuổi mụ, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống văn hóa của người Việt Nam. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể:

[1] Xem tuổi trong tín ngưỡng và phong thủy:

- Tuổi âm được sử dụng để xem tuổi hợp - khắc trong các việc quan trọng như kết hôn, xây nhà, mua sắm, làm ăn, v.v.

- Ví dụ, người ta thường xem tuổi của cô dâu và chú rể trước khi kết hôn để đảm bảo sự hòa hợp và may mắn cho cuộc sống hôn nhân.

- Tuổi âm cũng được sử dụng để xem hướng nhà, chọn ngày giờ làm việc,....

2. Lễ nghi truyền thống:

- Tuổi âm được sử dụng trong một số lễ nghi truyền thống như cúng giỗ tổ tiên, mừng thọ, v.v.

- Ví dụ, trong lễ cúng giỗ tổ tiên, người ta thường sắp xếp lễ vật theo thứ tự tuổi âm của các vị tổ tiên.

Bảng tính tuổi dương 2024 chuẩn nhất cho các năm sinh như sau:

Năm sinh

Tuổi dương 2024

Năm 1953

71

Năm 1954

70

Năm 1955

69

Năm 1956

68

Năm 1957

67

Năm 1958

66

Năm 1959

65

Năm 1960

64

Năm 1961

63

Năm 1962

62

Năm 1963

61

Năm 1964

60

Năm 1965

59

Năm 1966

58

Năm 1967

57

Năm 1968

56

Năm 1969

55

Năm 1970

54

Năm 1971

53

Năm 1972

52

Năm 1973

51

Năm 1974

50

Năm 1975

49

Năm 1976

48

Năm 1977

47

Năm 1978

46

Năm 1979

45

Năm 1980

44

Năm 1981

43

Năm 1982

42

Năm 1983

41

Năm 1984

40

Năm 1985

39

Năm 1986

38

Năm 1987

37

Năm 1988

36

Năm 1989

35

Năm 1990

34

Năm 1991

33

Năm 1992

32

Năm 1993

31

Năm 1994

30

Năm 1995

29

Năm 1996

28

Năm 1997

27

Năm 1998

26

Năm 1999

25

Năm 2000

24

Năm 2001

23

Năm 2002

22

Năm 2003

21

Năm 2004

20

Năm 2005

19

Năm 2006

18

Năm 2007

17

Năm 2008

16

Năm 2009

15

Năm 2010

14

Năm 2011

13

Năm 2012

12

Năm 2013

11

Năm 2014

10

*Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Bảng tính tuổi dương 2024 chuẩn nhất cho các năm sinh? Quy định tuổi lao động hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy định tuổi lao động hiện nay như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này.
.....

Mặt khác, theo Điều 143 Bộ luật Lao động 2019 quy định về lao động chưa thành niên như sau:

Lao động chưa thành niên
1. Lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ 18 tuổi.
2. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được làm công việc hoặc làm việc ở nơi làm việc quy định tại Điều 147 của Bộ luật này.
3. Người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
4. Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các công việc theo quy định tại khoản 3 Điều 145 của Bộ luật này.

Theo đó, về nguyên tắc, độ tuổi lao động tổi thiểu hiện nay của người lao động là đủ 15 tuổi. Tuy nhiên, đối với một số trường hợp như sau, độ tuổi này có thể thấp hơn, cụ thể như:

[1] Người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được quy định bởi Điều 8 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH bao gồm 12 công việc như sau:

- Biểu diễn nghệ thuật.

- Vận động viên thể thao.

- Lập trình phần mềm.

- Các nghề truyền thống: chấm men gốm; cưa vỏ trai; làm giấy dó; làm nón lá; chấm nón; dệt chiếu; làm trống; dệt thổ cẩm; thêu thổ cẩm; làm bún gạo; làm miến; làm giá đỗ; làm bánh đa; dệt tơ tằm; se sợi hoa sen; vẽ tranh sơn mài, se nhang, làm vàng mã (trừ các công đoạn có sử dụng hóa chất độc hại như sơn ta, hóa chất tẩy rửa, hóa chất dùng để ướp màu, hóa chất tạo mùi, tạo tàn nhang cong…).

- Các nghề thủ công mỹ nghệ: thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm lược sừng; làm tranh dân gian (tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống…); nặn tò he; làm tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa; nhặt vỏ sò, điệp để gắn trên tranh mỹ nghệ; mài đánh bóng tranh mỹ nghệ; xâu chuỗi tràng hạt kết cườm, đánh bóng trang sức mỹ nghệ; làm rối búp bê; làm thiếp mừng các sản phẩm từ giấy nghệ thuật trang trí trên thiếp mừng; làm khung tranh mô hình giấy, hộp giấy, túi giấy.

- Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình, đay, cói, quế, guột, đót, lá nón.

- Gói nem, gói kẹo, gói bánh(trừ việc vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói).

- Nuôi tằm.

- Làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch rau, củ, quả sạch theo mùa.

- Chăn thả gia súc tại nông trại.

- Phụ gỡ lưới cá, đan lưới cá, phơi khô thủy sản.

- Cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công.

[2] Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các công việc công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Ngoài ra, đối với người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được làm công việc hoặc làm việc ở nơi làm việc như sau:

*Cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm các công việc sau đây:

- Mang, vác, nâng các vật nặng vượt quá thể trạng của người chưa thành niên;

- Sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất tác động đến tinh thần hoặc chất gây nghiện khác;

- Sản xuất, sử dụng hoặc vận chuyển hóa chất, khí gas, chất nổ;

- Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, máy móc;

- Phá dỡ các công trình xây dựng;

- Nấu, thổi, đúc, cán, dập, hàn kim loại;

- Lặn biển, đánh bắt thủy, hải sản xa bờ;

- Công việc khác gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên.

*Cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc ở các nơi sau đây:

- Dưới nước, dưới lòng đất, trong hang động, trong đường hầm;

- Công trường xây dựng;

- Cơ sở giết mổ gia súc;

- Sòng bạc, quán bar, vũ trường, phòng hát karaoke, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở tắm hơi, cơ sở xoa bóp; điểm kinh doanh xổ số, dịch vụ trò chơi điện tử;

- Nơi làm việc khác gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên.

Tuổi nghỉ hưu 2024 của người lao động như thế nào?

Bảng tính tuổi nghỉ hưu năm 2024 của người lao động được quy định tại Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP

* Bảng tính tuổi nghỉ hưu năm 2024 này áp dụng với người lao động trong điều kiện lao động bình thường

Trân trọng!