Dạy bé vẽ con vật siêu đơn giản bé thỏa sức sáng tạo
Hướng dẫn bé vẽ con vật siêu đơn giản có mô tả từng bước chi tiết bằng hình vẽ minh họa theo các bước giúp bé học vẽ nhanh thỏa trí sáng tạo
Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là 2 thì quan lại trọng mà người học tiếng Anh cần nắm vững để làm bài tập, kí thác tiếp. Tuy nhiên để phân biệt 2 thì này là vấn đề khá khó khăn với nhiều người. Ngay bây giờ, hãy cùng The Dewey Schools điểm nhanh chóng sự khác lạ của 2 thì này nhé. Từ đó chúng tớ sẽ phân biệt 2 thì một cách đơn giản và nhanh chóng chóng.
Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn qua loa khái niệm:
Bạn đang xem: Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cực đơn giản
Khái niệm thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) | Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) |
Thì hiện tại đơn là thì sử dụng để diễn tả thói thân quen, các hành động xảy đi ra và đã kết thúc ở hiện tại, sự thật hiển nhiên | Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy đi ra ở hiện tại tuy nhiên ko kết thúc, mà vẫn đang được xảy ra |
Ví dụ: It rarely rains in this town. (Nghĩa là: Thị trấn này hiếm khi có mưa) | Ví dụ: My mother is reading a book. (Nghĩa là: Mẹ tôi đang được phát âm 1 cuốn sách) |
Xem thêm: Bỏ túi trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn kèm theo gót đáp án chi tiết
Tìm hiểu biết công thức hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn giúp người học có cái nhìn tổng quát về 2 thì. Từ đó chúng tớ có sự so sánh sánh và nhận rõ điểm khác lạ. The Dewey Schools đã tổng hợp cấu trúc 2 thì này ở thể khẳng định, phủ định và nghi kị vấn nhập bảng dưới đây:
Nội dung | Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) | Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) |
Cấu trúc với động từ thường | (+) S + V(s/es) + O Ví dụ: My friend learns English everyday. (Nghĩa là: Bạn tôi học tập Tiếng Anh từng ngày). | Không có |
(-) S + do/does not + V-inf + O Ví dụ: I don’t lượt thích lớn eat fishes. (Nghĩa là: Tôi ko quí ăn những loại cá.) | Không có | |
(?) Do/Does + S + V-inf + O? Ví dụ: Do you often work late? (Nghĩa là: quý khách hàng sở hữu thông thường xuyên lên đường muộn không?) | Không có | |
Cấu trúc với động từ thường | (+) S + am/is/are + O Ví dụ: Nam is a nội dung writer. (Nghĩa là: Nam là nhân viên cấp dưới phát triển nội dung) | (+) S + am/is/are + V_ing + … Ví dụ: My sister is doing her homework. (Nghĩa là: Chị tôi đang khiến bài bác tập luyện về ngôi nhà của cô ấy) |
(-) S + am/is/are not + O Ví dụ: Perter is not a bad guy. (Nghĩa là: Perter ấy ko hề tệ). | (-) S + am/is/are not + V_ing + … Ví dụ: My father is not cooking lunch. (Nghĩa là: Cha tôi đang được ko nấu nướng bữa trưa) | |
(?) Am/is/are + S + O? Ví dụ: Are you ready? (Nghĩa là: quý khách hàng tiếp tục sẵn sàng chưa?) | (?) Am/Is/Are + S + V_ing + …? Ví dụ: Are you going home? (Nghĩa là: quý khách hàng sở hữu đang được về ngôi nhà không?) |
Xem thêm: Cập nhật kiến thức câu bị động thì hiện tại đơn đầy đủ nhất
Xem thêm: Làm chủ kiến thức và giải bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6 nhanh chóng chóng
Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn qua loa cách dùng:
Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) | Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) |
Diễn tả 1 hành động lặp lên đường lặp lại theo gót quy luật, hành động liên tục xảy đi ra hoặc thói quen Ví dụ: Mie learns French everyday at 8h30 o’clock. (Nghĩa là: Mie học tập giờ Pháp thường ngày khi 8h30) | Diễn tải hành động đang được xảy đi ra và kéo dài ko kết thúc ở hiện tại Ví dụ: I am doing my homework. (Tôi đang khiến bài bác tập luyện về nhà) |
Diễn tả 1 một đạo lý, sự thật hiển nhiên Ví dụ: Water boils at 100 degrees Celsius. (Nghĩa là: Nước sôi ở nhiệt độ phỏng 100 phỏng C) | Phàn nàn về 1 hành động liên tục xảy ra Ví dụ: Sala is always going lớn work forgetting lớn bring documents. (Nghĩa là: Sala luôn luôn quên đem tư liệu khi lên đường làm) |
Diễn tả 1 kế hoạch, lịch trình, thời gian dối biểu đã biết trước (mang ý nghĩa tương lai) Ví dụ: The Chinese lesson starts at 9pm tomorrow morning. (Nghĩa là: Giờ học tập Tiếng Trung chính thức khi 9h sáng sủa mai) |
Xem thêm: Ví dụ thì hiện tại đơn theo gót từng cách sử dụng đơn giản, dễ hiểu biết nhất
Xem thêm: Mẹo hoặc vẽ sơ đồ suy nghĩ thì hiện tại đơn nhanh chóng, chuẩn nhất
Thông qua loa các dấu hiệu nhận biết chúng tớ có thể phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn, cụ thể:
Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) | Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) |
Trong câu thì hiện tại đơn sở hữu những trạng kể từ chỉ gia tốc như:
Ví dụ:
| Trong câu thì hiện tại tiếp diễn sở hữu những trạng kể từ chỉ thời gian:
Ví dụ:
|
Trong câu thì hiện tại đơn có chứa các cụm từ chỉ sự lặp lại:
Ví dụ:
| Trong câu thì hiện tại tiếp diễn xuất hiện những động kể từ sở hữu tính đề xuất, khẩu lệnh, nhấn mạnh như:
Ví dụ:
|
Cách phân chia động từ thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn sự khác biệt. Người học cần ghi nhớ chính xác cách phân chia động từ của 2 thì để áp dụng vào làm các bài tâp, luyện ganh đua hoặc kí thác tiếp tiếng Anh. Thì hiện tại đơn khi phân chia động từ cần nắm vững cách tăng “s/ es”, thì hiện tại tiếp diễn cần ghi nhớ cách tăng “ing”. Cụ thể:
Chủ ngữ (S) | Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) | Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) |
I | am/ V-inf (nguyên thể) | am + Ving |
You | are/ V-inf (nguyên thể) | are + Ving |
We, they | are/ V-inf (nguyên thể) | are + Ving |
She, he, it | is/ V-s/es | is + Ving |
Động từ (V) | Thêm s/ es | Ví dụ |
Kết thúc đẩy tự -ch, -s, -x, -o, -z, -sh, -ss | + es |
|
Kết thúc đẩy là 1 phụ âm + y | y => i + es |
|
Kết thúc đẩy là 1 nguyên vẹn âm + -y | + s |
|
Động từ bất quy tắc |
|
Động từ (V) | Thêm “ing” | Ví dụ |
Kết thúc đẩy tự (-e) | – e + ing |
|
Kết thúc đẩy tự một phụ âm (-ie) | ie => nó + ing |
|
Kết thúc đẩy tự 1 nguyên vẹn âm + 1 phụ âm và có một âm tiết | x2 phụ âm cuối + ing |
|
Động kể từ sở hữu nhiều hơn thế 2 âm tiết, nhấn âm ở âm tiết cuối cùng | x2 phụ âm cuối + ing |
|
Song tuy nhiên với học lý thuyết chúng tớ cần liên tục luyện tập các bài tập tương quan để hiểu biết rõ và thành thạo về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. The Dewey Schools mời các khách hàng tham ô khảo một số dạng bài tập phổ biến mà chúng tôi đã tổng hợp nhập nội dung dưới đây:
Bài tập số 1: Chọn dạng đúng của động từ nhập ngoặc để hoàn thành câu
Bài tập số 2: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn theo gót gợi ý
Bài tập số 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau
Bài tập số 4: Chọn thì đúng để hoàn thành câu
Bài tập số 5: Chia động từ để hoàn thành các câu sau
Đáp án bài tập số 1
=> Where do her friends work?
=> The human body toàn thân contains 206 bones.
=> Does Lisa work at Viet Duc Hospital?
=> The train leaves at 9h30 a.m.
=> Loan is going lớn a new school next term.
=> When I get home my father is cooking dinner.
Xem thêm: Những từ ghép có từ tố chỉ bộ phận cơ thể trong tiếng Việt
=> Does Tom play volleyball?
=> Hana is a pupil.
=> Her sister drives lớn work every day.
=> Tam is working in Hanoi for the next month.
Đáp án bài tập số 2
=> Her company don’t work at the weekend.
=> It is raining very hard.
=> Lan usually goes trang chính at 7 o’clock.
=> Do you live in Dalat?
=> He is learning French.
=> Joh is washing his hair now.
=> Are your parents watching the circus?
=> What are they doing?
=> He never drinks alcohol.
=> My friends are listening lớn music.
Đáp án bài tập số 3
=> Wendy comes lớn my workshop on Sunday.
=> What is she doing? She is sitting at her desk.
=> Is she doing his homework now?
=> The flight starts at 8.30 am every Tuesday.
=> I am preparing my launch for tomorrow.
=> My mother and my sister normally eat dinner at 6.30 pm.
=> It doesn’t rain in winter.
=> My brother plays football twice a week.
=> Listen, Mices is knocking at the window.
=> On his way trang chính my brother usually stop lớn drink a cup of beer.
Đáp án bài tập số 4
=> Do you like flowers?
=> Does she go lớn Vietnam often?
=> They are studying at the moment.
=> We aren’t studying now.
=> She wonders what is happening.
=> Is she sleeping now?
=> We are going lớn the threat this weekend.
=> I don’t have breakfast every morning.
=> They don’t eat meat every day.
=> She works everyday.
Đáp án bài tập số 5
=> Where’s John? He is listening lớn a new CD in his room
=> Don’t forget lớn take your umbrella with you lớn London. You know it always is raining in England.
=> Jean works hard all day but she is not working at the moment.
=> Look! That boy is running after the bus. He wants lớn catch it.
=> He speaks German so sánh well because he comes from Germany.
=> The quấn is coming. We are meeting him in two hours and nothing is ready!
=> Do you usually go away for Christmas or do you stay at home?
=> She is holding some roses. They smell lovely.
Xem thêm: Trang tin tổng hợp giới trẻ - Tiin.vn
=> Oh! Look it! That is snowing again. It’s always snows in this country.
=> Mary swims very well, but she doesn’t run very fast.
Nội dung bài viết là tổng hợp kiến thức giúp người học phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn rõ ràng, đơn giản. The Dewey Schools kỳ vọng phía trên là các vấn đề có ích giúp khách hàng hiểu biết rõ rộng lớn ngữ pháp tiếng Anh của 2 thì này để áp dụng nhập học tập, các kỳ ganh đua và kí thác tiếp.
Hướng dẫn bé vẽ con vật siêu đơn giản có mô tả từng bước chi tiết bằng hình vẽ minh họa theo các bước giúp bé học vẽ nhanh thỏa trí sáng tạo
Tiếng việt lớp 3: Từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm
Biet danh hay cho ban than. Tình bạn của bạn sẽ trở nên gắn bó và nhiều màu sắc hơn nếu bạn đặt cho bạn thân của mình một biệt danh thật độc đáo và ý nghĩa.
Từ vựng tiếng Anh về Các loài hoa
Tổng hợp các mẫu tranh tô màu con vật dễ thương để bé tập tô, bao gồm cả các loài sống trong rừng và nuôi trong gia đình